1 tripeptit X cấu tạo từ các α aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm nh2 và 1 nhóm cooh có phần trăm khối lượng nito là 20,69% có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X
Một tripepit X cấu tạo từ các a–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn đáp án B
Vậy X tạo bởi 2 phân tử Gly và 1 phân tử Ala.Các CTCT có thể là :
GLY-GLY-ALA
GLY0ALA-GLY
ALA-GLY-GLY
Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Đáp án B
Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4 N
Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,438%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16.
Chọn đáp án B
Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4 N
→ M X = 14 . 4 0 , 20458 = 274 → M 1 + M 2 + M 3 + M 4 = 274 + 18 . 3 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 75 + 75 + 75 + 103
+ Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân cấu tạo phù hợp: 4 ! 2 ! . 2 ! = 6
+ Nếu X gồm 3 Gly và C4H9O2N (có 2 cấu tạo thỏa mãn là α-amino axit)
→ 4.2 = 8
∑ = 6 + 8 = 14
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm C O 2 , H 2 O , N 2 . Công thức cấu tạo của X là
A. H 2 N C H 2 C O O H
B. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
C. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
D. H 2 N C H 2 C H ( C H 3 ) C O O H
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH → X có CTPT là C n H 2 n + 1 O 2 N
Ta có: C n H 2 n + 1 O 2 N n C O 2 + H 2 O + N 2
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→ n h h k h í = 0 , 12 n + 0 , 06 2 n + 1 + 0 , 06 = 0 , 84 → n = 3
→ X là C 3 H 7 O 2 N
→ CTCT của X là H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là
A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Chọn đáp án C
Amino axit có dạng CmH2m + 1O2N
Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng k[CmH2m + 1O2N] - (k - 1)[H2O]
% O = 32 k - ( 16 k - 16 ) 14 m k + 47 k - ( 18 k - 18 ) = 19 , 324 100 .
Biện luận ta tính được m = 5, k = 4
→ X là tetrapeptit
Hỗn hợp H gồm tetrapeptit X mạch hở và tripeptit Y mạch hở (X, Y đều được tạo từ các α-aminoaxit mạch hở, chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử) có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Đun nóng 68,10 gam hỗn hợp H với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Ai giúp mình với ạ!
Tripeptit A chỉ tạo bởi aminoaxit no X ( X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Phần trăm khối lượng của oxi trong A là 27,706%. Tên gọi tắt của X là
A. Ala
B. Gly
C. Glu
D. Val
X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – N H 2 . Trong A N H 2 = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là:
A. 159 gam
B. 161 gam
C. 143,45 gam
D. 149 gam
X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được C O 2 , H 2 O và N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 và H 2 O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O 2 ?
A. 0,560 mol
B. 0,896 mol
C. 0,675 mol
D. 0,375 mol
Chọn đáp án C
Gọi công thức của amino aixt là C n H 2 n + 1 N O 2
Công thức của Y là C 4 n H 8 n - 2 N 4 O 5
C 4 n H 8 n - 2 N 4 O 5 + O2 → 4n C O 2 + (4n-1) H 2 O + N 2
có m C O 2 + m H 2 O = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2
Đốt cháy 0,1 mol X có công thức C 6 H 11 N 3 O 4
C 6 H 11 N 3 O 4 + 6,75 O 2 → 6 C O 2 + 5,5 H 2 O + 1,5 N 2
Có n O 2 = 6,75.0,1 = 0,675 mol.